|
|
|
|
|
|
|
Online |
: |
1113 |
Lượt truy cập |
: |
7702135 |
|
|
|
Tình hình điều tiết nước phục vụ sản xuất (đến hết ngày 18/6/2017).
(20/06/2017)
I/ Khu vực kênh Đông Củ Chi:
1. Tình hình sản xuất: .
– Diện tích sản xuất vụ Hè Thu 2017: 7.175ha đạt 100% so với kế hoạch và bằng 99,9% so với vụ Hè Thu 2016 ( lúa 4.663ha, thủy sản: 88ha, CLN: 1.275ha, CTK: 1.150 ha)
2. Tình hình KTTV, điều tiết nước:
– Lượng nước qua CĐT K34 và CĐK N25 từ ngày 12/6/2017 đến 18/6/2017: 8.762.695m3:
Ngày |
K34 |
N25 |
MNTL |
MNHL |
a |
Q(m3/s) |
W(m3) |
Q(m3/s) |
W(m3) |
12/6/2017 |
13,87 |
13,40 |
0,80 |
11,35 |
980.216 |
3,81 |
335.081 |
13/62017 |
13,86 |
13,38 |
0,80 |
11,47 |
990.589 |
3,88 |
305.886 |
14/6/2017 |
13,77 |
13,25 |
0,80 |
11,93 |
1.031.038 |
3,54 |
299.706 |
15/6/2017 |
13,77 |
13,30 |
0,80 |
11,35 |
980.216 |
3,47 |
293.395 |
16/6/2017 |
13,77 |
13,32 |
0,80 |
11,10 |
959.134 |
3,40 |
299.706 |
17/6/2017 |
13,75 |
13,30 |
0,80 |
11,10 |
959.134 |
3,47 |
335.081 |
18/6/2017 |
13,50 |
13,22 |
0,80 |
8,76 |
756.575 |
3,88 |
236.938 |
Tổng |
|
|
|
|
6.656.902 |
|
2.105.793 |
– Tổng lượng nước sử dụng vụ Hè Thu 2017 từ ngày 01/4/2017 đến ngày 18/6/2017: 84.959.812 m3; trong đó:
+ Qua CĐT K34 : 63.444.973 m3;
+ Qua CĐK N25 : 21.514.839 m3.
– Mực nướcHồ Dầu Tiếng ngày 18/6/2017: Ñ20,83m cao hơn cùng kỳ năm 2016 là 2,62m.
II/ Khu vực Hóc Môn - Bắc Bình Chánh:
1. Tình hình sản xuất:
‒ Diện tích sản xuất vụ hè thu 2017 đến ngay 19/6/2017: 5.040,63 ha đạt 93,7% so với kế hoạch và bằng 89,9% so với vụ Hè Thu 2016 (lúa 775ha, Thủy sản:92,29 ha, CLN: 1.735,34ha, CTK:2.438ha)
2. Tình hình diễn biến mực nước, chất lượng nước (từ ngày 12/6/2017 đến 18/6/2017):
– Mực nước Max, Min:
+ Cống An Hạ: Hmax = 83cm;
Hmin = - 76 cm.
+ Cống Kênh C: Hmax = 107cm;
Hmin = -114 cm.
+ Cống Ba Thôn: Hmax = 108cm;
Hmin = -143cm.
– Lượng mưa đo được trong tuần:
+ Trạm kênh C :15,0 mm;
+ Trạm Ba Thôn : 2,0 mm.
– Độ pH, mặn đo được trong tuần (ngày 13/6/2017):
Stt |
Vị trí đo |
Độ pH |
Độ mặn (‰) |
Ghi chú |
PS |
PĐ |
PS |
PĐ |
1 |
Cống Tân Thới 1 |
6,12 |
|
|
|
|
2 |
Cầu An Hạ |
6,48 |
|
|
|
|
3 |
T10 |
6,61 |
6,40 |
|
|
|
4 |
Cuối kênh AH 14 |
|
5,77 |
|
|
|
5 |
Cống kênh Ranh |
6,00 |
5,81 |
|
|
|
6 |
Cống An Hạ |
6,45 |
|
|
|
|
7 |
Cống kênh Liên Vùng |
|
|
|
|
|
8 |
Ngã 3 Lý Mạnh |
6,78 |
|
|
|
|
9 |
Cống kênh A |
6,97 |
6,63 |
|
|
|
10 |
Kênh A14 |
|
6,17 |
|
|
|
11 |
Cống kênh B |
7,18 |
6,80 |
|
|
|
12 |
Cống kênh C |
7,25 |
7,04 |
|
|
|
13 |
C15 |
|
6,76 |
|
|
|
14 |
C18 |
|
6,43 |
|
|
|
15 |
Cống Tân Kiên |
7,38 |
7,11 |
|
|
|
16 |
Nội đồng Tân Kiên |
|
6,89 |
|
|
|
III/ Khu vực Thủ Đức, Quận 12:
– Công trình an toàn;
– Trong tuần mực nước trạm Phú An xuống thấp dưới báo động I nên không vận hành các cống ngăn triều khu vực Thủ Đức.
– Tình hình vận hành cống Ba Thôn, Đá Hàn:
+ Cống Ba Thôn: Cửa tự động hai chiều luôn đóng theo hướng ngăn triều cường.
+ Cống Đá Hàn: Cống Đá Hàn hiện tại đang đóng để trữ nước phục phụ dân sinh.
|
|